Thứ Sáu, 23 tháng 1, 2015

[Nihongo] Từ vựng 温かいvs 暖かい

*Chữ hán
1. 温 Ôn ( ôn trong từ ôn hòa, ôn đới?)
2. 暖 Noãn (ấm)
温かい 
* Từ trái nghĩa
1. 温かい(あたたかい) ><  冷たい(つめたい)
2. 暖かい(あたたかい)    ><     寒い(さむい)
Đi học thì được sensei dạy là 冷たい để nói về thức ăn, nước uống còn さむい để chỉ thời tiết, khí hậu
今日は寒いですね。Hôm nay lạnh nhỉ
冷たい飲み物にします。 Cho tôi đồ uống lạnh

Suy luận ra cái trên kia cũng tương tự: 温かい(あたたかい)dùng khi nói về đồ ăn
ví dụ: このスープは温かいだね。Món súp này nóng nhỉ
温かい紅茶
Còn 暖かい(あたたかい)dùng khi nói về thời tiết, khí hậu.

Trên lò vi sóng của Nhật có nút 「温める」(あたためる): Làm ấm đồ ăn
Trên khiển điều hòa cuả Nhật có nút 「暖房」(だんぼう) chế độ sưởi

例:
寒いので暖房をつける。Vì lạnh nên bật máy sưởi
この部屋は暖房がきいていて暖かい。Căn phòng này thì bật máy sưởi nên ấm

Một sự kết hợp thú vị:
温暖化地球(おんだんかちきゅう): sự nóng lên của trái đất (hiệu ứng nhà kính- greenhouse effect)

Ngoài ra 冷たい cũng để chỉ tính cách con người lạnh lùng, lãnh đạm, lạnh nhạt
Do vậy 温かい cũng được dùng để nói về người ấm áp,nồng hậu, ôn hòa

Góp nhặt:
Khi bước ra khỏi cửa vào 1 ngày mùa đông, có gió lạnh. Người Nhật thường thốt lên:
風が冷たい(かぜがつめたい)!Gió lạnh thế (The wind is cold)
Hoặc
寒い(さむい)!Ui lạnh! (I'm cold or it's cold)

Khi chạm tay vào nước lạnh bạn cũng có thể nói:
- 寒い(さむい)!Ui lạnh 
Hoặc
-冷たい(つめたい)!Nước lạnh thế