Thứ Hai, 13 tháng 10, 2014

[Kanji- Tuần 4 ngày 2]

1. Cáo (Báo cáo, thông cáo,quảng cáo)
「告」の筆順(書き順)
[こく」
広告(こうこく):quảng cáo
テレビで広告の情報はじんじられない。
Thông tin quảng cáo trên tivi là không thể tin được.

2. Lợi (lợi ích, tiện lợi)

「利」の筆順(書き順)
[り」
便利(べんり)tiện lợi
利用(りよう):sử dụng,
khác với 使用(しよう)- khó diễn đạt nhỉ.
Nhưng người ta thường nói câu này:
毎度ご利用ありがとうございます。Cảm ơn vì đã luôn sử dụng  (sản phẩm, dịch vụ của chúng tôi).
Hoặc 毎度ご利用いただきましてありがとうございます。

3. Cát (chia cắt)
「割」の筆順(書き順)
[わーる、わーれる」
Gãy, vỡ, hỏng
 割る là ngoại động từ (tha động từ) hay Vt (Transitive Verb) là động từ đi với trợ từ を, tức là đứng 1 mình thì rất khó hiểu nghĩa, mà thường đi kèm theo tân ngữ mà nó tác động lên.
Ví dụ: かれが窓のグラスわりました。(割った)Anh ấy làm vỡ kính cửa sổ.

割れる là nội động từ (tự động từ) hay Vi (Intransitive Verb) là loại động từ diễn tả hành động nội tại của chủ thể (không cần phải bổ ngữ đi kèm để chỉ hành động đó tác động lên cái gì), đi kèm với trợ từ が
Ví dụ: 窓のグラスわれた。Cái kính cửa sổ bị vỡ (chỉ hiện trạng cái kính bị vỡ chứ không phải do ai tác động lên làm nó vỡ)

Ngoài ra:
割合(わりあい): tỉ lệ
割引(わりびき): giảm giá = 値下げ(ねさげ)
Chẳng hạn gặp trường hợp ghi 3 割引 phải hiểu là giảm giá 30% chứ không phải 3%.
Từ 割引 đã thể hiện đơn vị x10 rùi.
4. Bội (bội thu)
ばい

倍: 2 lần, 3倍:3 lần
5. Trị (giá trị, giá cả)
値段(ねだん): giá cả
値上げ(ねあげ)>< 値下げ(ねさげ)=割引 : giảm giá 
6. Thương (thương mại)
しょう
商品(しょうひん):hàng hóa, sản phẩm KHÁC 賞品(しょうひん)  phần thưởng
=製品(せいひん)sản phẩm
7. Chi (chi nhánh)
支店(してん)><本店(ほんてん)
chi nhánh cửa hàng >< cửa hàng chính
支社(ししゃ)><本社(ほんしゃ)
Văn phòng chi nhánh >< văn phòng chính (head office)
8. Phất (trả tiền) 
はらう
払う(はらう): trả tiền (to pay)
支払い(しはらい):phương thức thanh toán (payment) (現金 or カード)
お支払い方法をおえらびください. Vui lòng chọn cách thanh toán (tiền mặt or thẻ)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét