Học mà không xem qua cách viết thì khó nhớ quá, từ hôm qua học hôm nay nhìn lại trong 1 văn bản khác đã thấy lạ hoắc. Viết 1 lần sẽ cho mình ý niệm về các nét của nó, lần sau gặp sẽ dễ nhớ ra hơn.
Hôm nay là ngày thứ 4, Kanji tuần 3. bài học gồm 9 chữ bên dưới.
1. Tài (tài liệu)
ザイ |
Khác với 原料(げんりょう)cũng là nguyên liệu nhưng thường chỉ nguyên liệu thô như khoáng sản, cũng có khi là ngô khoai sắn gì đó, đại loại là raw material
Giống như be made of và be made from.
Cheese is made from milk: Phomat được làm từ sữa (đã bị chuyển đổi từ thể lỏng sang thể rắn không còn nhìn thấy "sữa" nữa. チーズは牛乳から作られる
Nhưng The table is made of wood: Cái bàn được làm từ gỗ. Nhìn cái bàn vẫn thấy "gỗ".
テーブルは木でできている
教材(きょうざい):tài liệu giảng dạy, như là sách, CD...
卵焼き(たまごやき
) món trứng cuộn
ニュウ |
牛乳 (ぎゅうにゅう) sữa
4. Phấn, bột
小麦粉(こむぎこ): bột mỳ
5. Đại (cái túi)ふくろ |
紙袋(かみぶくろ)túi giấy, phải công nhận Nhật nó có nhiều cái かみぶくろ rất dễ thương ^^
Chú ý là ぶくろ(bukuro) chứ không phải ふくろ nha.
足袋(たび)cái túi ở chân => tức là cái tất.たび là loại tất phụ nữ hay đi khi mặc kimono. 1 loại "tất truyền thống" của Nhật, nhìn rất xấu
たび |
ま/ コン |
混ぜる:trộn (to mix)
混雑(こんざつ): đông, ùn tắc
7. Thiêu (đốt)やく・やける |
焼ける:cháy, bị cháy
Lại 1 cặp nội ngoại động từ nữa.
焼く là ngoại động từ, đi với trợ từ を
パンを焼く: nướng bánh mì
焼ける là nội động từ,đi kèm trợ từ が
写真が火事で全部焼けてしまいました: Toàn bộ ảnh đã bị cháy vì vụ hỏa hoạn
ひょう (a table in excel) おもて: bề mặt あらわ・す |
発表する:phát biểu
表す(あらわす): biểu thị, diễn tả (show)
うら |
裏返す(うらがえす)lật ngược (lật bánh, lật cá khi rán)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét