Thứ Năm, 26 tháng 3, 2015

Phân biệt 止まる và  止める

止まる:dừng (nội động từ, tự động từ) chỉ trạng thái dừng của 1 vật chuyển động
止める:bị dừng (ngoại động từ, tha động từ) vật bị tác động làm dừng lại, dừng, ngăn chặn việc gì
Ví dụ:
バスが止まります。Xe buýt dừng lại
時計が止まっている。đồng hồ ngừng chạy, đồng hồ chết
血が止まらない。máu không ngừng chảy


門の前に車を止めてください。Hãy dừng xe trước cổng
機械を止めるときは、赤いボタンを押します. Muốn dừng máy, ấn cái nút đỏ.
日焼け止めクリームを塗る. Bôi kem để chống nắng.
足を止める. Dừng chân lại

Khác to nhất là trước 止まる thì dùng が、は còn trước とめる thì dùng を.
Học mãi mà vẫn cứ quên.

CD54 (Speed Master)
ふじ美術館に行きたいです。バスの運転手に何といいますか。
→ すみません、このバスふじ美術館止まりますか。

Nhớ nha.
Tham khảo: http://www3.u-toyama.ac.jp/niho/kanjien/iji_dokun_v/tomaru_tomeru.html

1 nhận xét:

  1. cám ơn thông tin của bạn nhé. mình đang học Nihongo, tháng 7 thi N4. oải quá đi.

    Trả lờiXóa